Đốt cháy hoàn toàn 6,721 lít hôn hợp khí gồm CH4, C2H4 (đktc) cần dùng 17,92 lí khí Oxi
a, Viết phương trình hóa học.
b, Tính phần trăm về thể tích của các khí có trong hỗn hợp.
đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần dùng 13,44 lít khí oxi
a) viết pthh
b) tính % thể tích trong mỗi khí trong hỗn hợp
c) dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư. tính khối lượng muối tạo thành (các thể tích đo ở đktc)
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,6(mol);n_{hh}=0,25(mol)$
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\rightarrow 2CO_2+2H_2O$
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $a+b=0,25;2a+3b=0,6\Rightarrow a=0,15;b=0,1$
b, Suy ra $\%V_{CH_4}=60\%;\%V_{C_2H_4}=40\%$
c, Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15+0,1.2=0,35(mol)\Rightarrow m_{CaCO_3}=35(g)$
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ b)\ V_{CH_4} = a(lít) ; V_{C_2H_4} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 5,6(1)\\ V_{O_2} = 2a + 3b = 13,44(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 3,36 ; b = 2,24\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{3,36}{5,6}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_4} = 40\%\\ c) V_{CO_2} = a + 2b = 7,84(lít)\\\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,35.100 = 35(gam)\)
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15}{0,25}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,35.100=35\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol :
\(\%n_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%n_{C_2H_4}=100-66.67=33.33\%\)
Chúc em học tốt !!
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{hhkA}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ \rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
(mol)........x....->...2x.......x..............2x
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
(mol)........y......->...3y...........2y........2y
\(\Sigma n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow x+2y=0,2\)
Giải hpt (1) (2) ta được x=0,1 ; y=0,05
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Gọi số mol của metan(CH4) là x, số mol của tean(C2H6) là y
CH4+O2−→CO2
C2H6+O2−→2CO2
nA = x+ y= 3,36\22,4=0,150 mol (1)
nCO2 = x + 2y=4,4822,4= 0,20 mol
Từ (1) và (2) => x = 0,1mol; y=0,05mol
⇒ %VCH4 =0,1\0,15.100%= 66,7% và %VC2H6
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
đốt cháy hoàn toàn 7,84 (lít) một hỗn hợp khí gồm metan và axetilen cần dùng 21,28 lít khí oxi
a) viết các pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ b)\\ V_{CH_4} =a (lít) ; V_{C_2H_2} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 7,84(1)\\ V_{O_2} = 2a + \dfrac{5}{2}b = 21,28(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = -3,36 < 0 ; b = 11,2\)
(Sai đề)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g H2O.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % về thể tích của các chất khí trong hỗn hợp đầu.
Gọi nCH4=a mol nH2=b mol
nhh khí=a+b=11,2/22,4=0,5
CH4 +2O2=>CO2 +2H2O
a mol =>2a mol
2H2+ O2 =>2H2O
b mol =>b mol
nH2O=2a+b=16,2/18=0,9 mol
=>a=0,4 và b=0,1 mol
%VCH4 trong hh bđ=0,4/0,5.100%=80%
%VH2=20%
a) PTHH: \(CH_4+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(CO_2+2H_2O\)
\(2H_2+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2H_2O\)
b) \(n_{h_2khí}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Gọi số mol của \(CH_4;H_2\) trong hỗn hợp đầu lần lượt là x, y (mol).
ĐK: \(0< x;y< 0,5\) \(\Rightarrow x+y=0,5\)
Theo PTHH ta có:\(n_{H_2O}=2x+y\Rightarrow\)Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}x+y=0,5\\2x+y=0,9\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}2x+2y=1\\2x+y=0,9\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,4\\y=0,1\end{cases}\)
\(V_{CH_4}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
\(\%CH_4=\frac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
\(\%H_2=\frac{2,24}{11,2}.100\%=20\%\)